TÀI LIỆU 600 CÂU HỎI – ĐÁP ÁN
ÔN THI SÁT HẠCH LÝ THUYẾT
B1-B2-C
Thi Bằng Lái Ô Tô
Chú Thích:
- Đáp án đúng được tô màu xanh
- Câu hỏi điểm liệt có biểu tượng *
, nếu bạn làm sai sẽ bị trượt ngay
Câu 01.*
Hành vi đưa xe cơ giới, xe máy chuyên dùng không bảo đảm tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường vào tham gia giao thông đường bộ có bị nghiêm cấm hay không?
1 – Không bị nghiêm cấm
2 – Bị nghiêm cấm
3 – Bị nghiêm cấm tùy theo các tuyến đường
4 – Bị nghiêm cấm tùy theo loại xe
Câu 2.* Người điều khiển phương tiện giao thông đường bộ mà trong cơ thể có chất ma túy có bị nghiêm cấm hay không?
1 – Bị nghiêm cấm
2 – Không bị nghiêm cấm
3 – Không bị nghiêm cấm, nếu có chất ma túy ở mức nhẹ, có thể điều khiển phương tiện tham gia giao thông
Câu 3. * Người điều khiển ôtô, môtô, máy kéo trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn có bị nghiêm cấm không?
1 – Bị nghiêm cấm
2 – Không bị nghiêm cấm
3 – Không bị nghiêm cấm nếu nồng độ cồn trong máu ở mức nhẹ có thể điều khiển được phương tiện giao thông
Câu 4. * Hành vi điều khiển xe cơ giới chạy quá tốc độ quy định, giành đường, vượt ẩu có bị nghiêm cấm hay không?
1 – Bị nghiêm cấm tùy từng trường hợp
2 – Không bị nghiêm cấm
3 – Bị nghiêm cấm
Câu 5. * Hành vi vượt xe tại các vị trí có tầm nhìn hạn chế, đường vòng, đầu dốc có bị nghiêm cấm hay không?
1 – Không bị nghiêm cấm
2 – Không bị nghiêm cấm khi rất vội
3 – Bị nghiêm cấm
4 – Không bị nghiêm cấm khi khẩn cấp
Câu 6. * Hành vi bỏ trốn sau khi gây tai nạn để trốn tránh trách nhiệm hoặc khi có điều kiện mà cố ý không cứu giúp người bị tai nạn giao thông có bị nghiêm cấm hay không?
1 – Không bị nghiêm cấm.
2 – Nghiêm cấm tùy từng trường hợp cụ thể.
3 – Bị nghiêm cấm.
Câu 7. * Việc lái xe môtô, ôtô, máy kéo ngay sau khi uống rượu, bia có được phép không?
1 – Không được phép
2 – Chỉ được lái ở tốc độ chậm và quãng đường ngắn
3 – Chỉ được lái nếu trong cơ thể có nồng độ cồn thấp
Câu 8. * Hành vi giao xe cơ giới, xe máy chuyên dùng cho người không đủ điều kiện để điều khiển xe tham gia giao thông có được phép hay không?
1 – Chỉ được thực hiện nếu đã hướng dẫn đầy đủ
2 – Không được phép
3 – Được phép tùy từng trường hợp
4 – Chỉ được phép thực hiện với thành viên trong gia đình
Câu 9. * Hành vi lắp đặt, sử dụng còi, đèn không đúng thiết kế của nhà sản xuất đối với từng loại xe cơ giới có được phép hay không?
1 – Được phép
2 – Không được phép
3 – Được phép tùy theo trường hợp
Câu 10. Khi xe đã kéo 1 xe hoặc xe đã kéo 1 rơ moóc, bạn có được phép kéo thêm xe (kể cả xe thô sơ) hoặc rơ moóc thứ hai hay không?
1 – Chỉ được thực hiện trên đường quốc lộ có hai làn xe một chiều
2 – Chỉ được thực hiện trên đường cao tốc
3 – Không được thực hiện ban ngày
4 – Không được phép
Câu 11. Bạn đang lái xe phía trước có một xe cứu thương đang phát tín hiệu ưu tiên có được phép vượt hay không?
1 – Không được vượt
2 – Được vượt khi đang trên cầu
3 – Được phép vượt khi qua nơi giao nhau có ít phương tiện cùng tham gia giao thông
4 – Được vượt khi đảm bảo an toàn
Câu 12. * Người điều khiển phương tiện giao thông trên đường phố có được dừng xe, đỗ xe trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước hay không?
1 – Đường dừng xe, đỗ xe trong trường hợp cần thiết
2 – Không được dừng xe, đỗ xe
3 – Được dừng xe, không được đỗ xe
Câu 13. * Ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên cầu, đầu cầu, đường cao tốc, đường hẹp, đường dốc, tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt có được quay đầu xe hay không?
1 – Được phép
2 – Không được phép
3 – Tùy từng trường hợp
Câu 14. * Người điều khiển xe môtô hai bánh, ba bánh, xe gắn máy có được phép sử dụng xe để kéo hoặc đẩy các phương tiện khác khi tham gia giao thông không?
1 – Được phép
2 – Nếu phương tiện được kéo, đẩy có khối lượng nhỏ hơn phương tiện của mình
3 – Tùy trường hợp
4 – Không được phép
Câu 15. * Khi điều khiển xe môtô hai bánh, xe môtô ba bánh, xe gắn máy, những hành vi buông cả hai tay; sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác, vật khác; sử dụng chân chống của xe quệt xuống đường khi xe đang chạy có được phép không?
1 – Được phép
2 – Tùy trường hợp
3 – Không được phép
Câu 16. * Người ngồi trên xe môtô hai bánh, ba bánh, xe gắn máy khi tham gia giao thông có được mang, vác vật cồng kềnh hay không?
1 – Được mang vác, tùy trường hợp cụ thể
2 – Không được mang vác
3 – Được mang, vác nhưng phải đảm bảo an toàn
4 – Được mang vác tùy theo sức khỏe của bạn
Câu 17. * Người ngồi trên xe môtô hai bánh, xe môtô ba bánh, xe gắn máy khi tham gia giao thông có được bám, kéo hoặc đẩy các phương tiện khác không?
1 – Được phép
2 – Được bám trong trường hợp phương tiện của mình bị hỏng
3 – Được kéo, đẩy trong trường hợp phương tiện khác bị hỏng
4 – Không được phép
Câu 18. * Người ngồi trên xe môtô hai bánh, xe môtô ba bánh, xe gắn máy khi tham gia giao thông có được sử dụng ô khi trời mưa hay không?
1 – Được sử dụng
2 – Chỉ người ngồi sau được sử dụng
3 – Không được sử dụng
4 – Được sử dụng nếu không có áo mưa
Câu 19. * Khi muốn lùi xe nhưng không quan sát được phía sau, cần làm gì để đảo bảo an toàn?
1 – Phải lùi thật chậm
2 – Có thể lùi được xe nhưng phải mở cửa xe
3 – Không được lùi xe
4 – Bấm còi liên tiếp 3 lần trước khi lùi
Câu 20. * Người điều khiển xe môtô hai bánh, xe gắn máy có được đi xe dàn hàng ngang; đi xe vào phần đường dành cho người đi bộ và phương tiện khác; sử dụng ô, điện thoại di động, thiết bị âm thanh (trừ thiết bị trợ thính) hay không?
1 – Được phép nhưng phải đảm bảo an toàn
2 – Không được phép
3 – Được phép tùy từng hoàn cảnh, điều kiện cụ thể.
Câu 21. * Người lái xe phải làm gì khi quay đầu xe trên cầu, đường ngầm hay khu vực đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt?
1 – Không được quay đầu xe
2 – Lợi dụng chỗ rộng và phải có người làm tín hiệu sau xe để đảm bảo an toàn
3 – Lợi dụng chỗ rộng có thể quay đầu được để quay đầu xe cho an toàn
Câu 22. * Hành vi vận chuyển đồ vật cồng kềnh bằng xe môtô, xe gắn máy khi tham gia giao thông có được phép hay không?
1 – Không được vận chuyển
2 – Chỉ được vận chuyển khi đã chằng buộc cẩn thận
3 – Chỉ được vận chuyển vật cồng kềnh trên xe máy nếu khoảng cách về nhà ngắn hơn 2 km
Câu 23. * Hành vi sử dụng xe môtô để kéo, đẩy xe môtô khác bị hết xăng đến trạm mua xăng có được phép hay không?
1 – Chỉ được kéo nếu đã nhìn thấy trạm xăng
2 – Chỉ được thực hiện trên đường vắng phương tiện cùng tham gia giao thông.
3 – Không được phép
Câu 24. * Khi gặp một đoàn xe, một đoàn xe tang hay gặp một đoàn người có tổ chức theo đội ngũ, người lái xe phải xử lý như thế nào?
1 – Từ từ đi cắt qua đoàn người, đoàn xe.
2 – Không được cắt ngang qua đoàn người, đoàn xe.
3 – Báo hiệu từ từ cho xe đi cắt qua đến bảo đảm an toàn.
Câu 25. Chủ phương tiện cơ giới đường bộ có được tự ý thay đổi màu sơn, nhãn hiệu hoặc các đặc tính kỹ thuật của phương tiện so với chứng nhận đăng ký xe hay không?
1 – Được phép thay đỗ bằng cách dán đề can với màu sắc phù hợp.
2 – Không được phép thay đổi.
3 – Tùy từng loại phương tiện cơ giới đường bộ.
Câu 26. * Khi đang lên dốc người ngồi trên xe môtô có được phép kéo theo người đang điều khiển xe đạp hay không?
1 – Chỉ được phép nếu cả hai đội mũ bảo hiểm
2 – Không được phép
3 – Chỉ được phép thực hiện trên đường thật vắng
4 – Chỉ được phép khi người đi xe đạp đã quá mệt
Câu 27. * Khi tham gia giao thông trên đường cao tốc, người điều khiển phương tiện cơ giới có được dừng, đỗ xe trên phần đường xe chạy hay không?
1 – Được dừng, đỗ
2 – Không được dừng, đỗ
3 – Được dừng, đỗ nhưng phải đảm bảo an toàn
Câu 28. Trên đường bộ, người lái xe ôtô có được phép dừng xe, đỗ xe song song với một xe khác đang dừng, đỗ hay không?
1 – Được phép
2 – Không được phép
3 – Chỉ được phép dừng, đỗ khi đừng vắng
Câu 29. Khi điều khiển xe tăng số, người lái xe cần chú ý những điểm gì để đảm bảo an toàn?
1 – Không được nhìn xuống buồng lái, cần phải tăng thứ tự từ thấp đến cao, phối hợp các động tác phải nhịp nhàng, chính xác.
2 – Nhìn xuống buồng lái để biết chính xác vị trí các tay số, cần phải tăng thứ tự từ thấp đến cao, phối hợp các động tác phải nhịp nhàng, vù ga phải phù hợp với tốc độ.
Câu 30. Khi điều khiển xe giảm số, người lái xe cần chú ý những điểm gì để đảm bảo an toàn?
1 – Nhìn xuống buồng lái để biết chính xác vị trí các tay số, cần phải giảm thứ tự từ cao đến thấp, phối hợp các động tác phải nhịp nhàng, chính xác.
2 – Không được nhìn xuống buồng lái, phối hợp các động tác phải nhịp nhàng, chính xác, vù ga phải phù hợp với tốc độ.
Câu 31. * Trên đoạn đường bộ giao thông nhau đồng mức với đường sắt, người không có nhiệm vụ có được tự ý mở chắn đường ngang khi chắn đã được đóng hay không?
1 – Không được phép
2 – Được phép nhưng phải đảm bảo an toàn
3 – Được phép tùy từng hoàn cảnh và điều kiện cụ thể
Câu 32. * Khi lái xe trên đường, người lái xe cần quan sát và bảo đảm tốc độ phương tiện như thế nào?
1 – Chỉ lớn hơn tốc độ tối đa cho phép khi đường vắng
2 – Chỉ lớn hơn tốc độ tối đa cho phép vào ban đêm
3 – Không vượt quá tốc độ cho phép
Câu 33. * Việc sản xuất, mua bán, sử dụng biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng được quy định như thế nào trong Luật Giao thông đường bộ?
1 – Được phép sản xuất, sử dụng khi bị mất biển số
2 – Được phép mua bán, sử dụng khi bị mất biển số
3 – Nghiêm cấm sản xuất, mua bán sử dụng trái phép
Câu 34. * Hành vi nào dưới đây bị nghiêm cấm?
1 – Đỗ xe trên đường phố
2 – Sử dụng xe đạp đi trên các tuyến quốc lộ có tốc độ cao
3 – Làm hỏng (cố ý) cọc tiêu, giương cầu, dải phân cách
4 – Sử dụng còi và quay đầu xe trong khu dân cư
Câu 35. * Khi điểu khiển phương tiện tham gia giao thông, những hành vi nào dưới đây bị nghiêm cấm?
1 – Thay đỗ tốc độ của xe trên đường bộ
2 – Thay đỗ tay số của xe trên đường bộ
3 – Lạng lách, đánh võng trên đường bộ
Câu 36. Trong hoạt động vận tải đường bộ, các hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm?
1 – Vận chuyển hàng nguy hiểm nhưng có giấy phép
2 – Vận chuyển động vật hoang dã nhưng thực hiện đủ các quy định có liên quan
3 – Vận chuyển hàng cấm lưu thông; vận chuyển trái phép hàng nguy hiểm, động vật hoang dã.
Câu 37. Trong hoạt động vận tải hành khách những hàng vi nào dưới đây bị nghiêm cấm?
1 – Cạnh tranh nhau nhằm tăng lợi nhuận
2 – Giảm giá để thu hút khách hàng
3 – Đe dọa, xúc phạm, tranh giành, lôi kéo khách; bắt ép hành khách sử dụng dịch vụ ngoài ý muốn; xuống khách nhằm trốn tránh phát hiện xe chở quá số người quy định
4. Tất cả ý trên
Câu 38. * Khi xảy ra tai nạn giao thông, những hành vi nào dưới đây bị nghiêm cấm?
1 – Xâm phạm tính mạng, sức khỏe, tài sản của người bị nạn và người gây tai nạn.
2 – Sơ cứu người bị tai nạn khi cơ quan có thẩm quyền chưa cho phép.
3 – Sơ cứu người gây tai nạn khi cơ quan có thẩm quyền chưa cho phép
Câu 39. * Khi xảy ra tai nạn giao thông, những hành vi nào dưới đây bị nghiêm cấm?
1 – Xâm phạm tính mạng, sức khỏe, tài sản của người bị nạn và người gây tai nạn.
2 – Bỏ trốn sau khi gây tai nạn để trốn tránh trách nhiệm.
3 – Cả ý 1 và ý 2.
Câu 40. * Theo luật phòng chống tác hại của rượu, bia, đối tượng nào dưới đây bị cấm sử dụng rượu bia khi tham gia giao thông?
1 – Người điều khiển: Xe ôtô, Xe môtô, xe đạp, xe gắn máy
2 – Người ngồi phía sau người điều khiển xe cơ giới
3 – Người đi bộ
4 – Cả ý 1 và ý 2
Câu 41. Phần của đường bộ được sử dụng cho các phương tiện giao thông qua lại là gì?
1 – Phần mặt đường và lề đường
2 – Phần đường xe chạy
3 – Phần đường xe cơ giới
Câu 42. “Làn đường” là gì?
1 – Là một phần của phần đường xe chạy được chia theo chiều dọc của đường, sử dụng cho xe chạy.
2 – Là một phần của phần đường xe chạy được chia theo chiều dọc của đường, có bề rộng đủ cho xe chạy an toàn
3 – Là một phần của phần đường xe chạy được chia theo chiều dọc của đường, có đủ bề rộng cho xe ôtô chạy an toàn
Câu 43. Khái niệm “Khổ giới hạn đường bộ” được hiểu như thế nào là đúng?
1 – Là khoảng trống có kích thước giới hạn về chiều cao, chiều rộng của đường, cầu, bến phà, hầm đường bộ để các xe kể cả hàng hóa xếp trên xe đi qua được an toàn.
2 – Là khoảng trống có kích thước giới hạn về chiều rộng của đường, cầu, bến phà, hầm trên đường bộ để các xe kể cả hàng hóa xếp trên xe được đi qua an toàn
3 – Là khoảng trống có kích thước giới hạn về chiều cao của đường, cầu, bến phà, hầm trên đường bộ để các xe được đi qua an toàn
Câu 44. Đường mà trên đó phương tiện tham gia giao thông, được các phương tiện giao thông đến từ hướng khác nhường đường khi qua nơi đường giao nhau, được cắm biển báo hiệu đường ưu tiên là loại đường gì?
1 – Đường không ưu tiên
2 – Đường tỉnh lộ
3 – Đường quốc lộ
4 – Đường ưu tiên
Câu 45. Người lái xe được hiểu như thế nào trong các khái niệm dưới đây?
1 – Là người điều khiển xe cơ giới
2 – Là người điều khiển xe thô sơ
3 – Là người điều khiển xe có súc vật kéo
Câu 46. Trong các khái niệm dưới đây, “dải phân cách” được hiểu như thế nào là đúng?
1 – Là bộ phận của đường để ngăn cách không cho các loại xe vào những nơi không được phép
2 – Là bộ phận đươcng để phân tách phần đường xe chạy và hành lang an toàn giao thông.
3 – Là bộ phận của đường để phân chia mặt đường thành hai chiều xe chạy riêng biệt hoặc để phân chia phần đường của xe cơ giới và xe thô sơ.
Câu 47. “Dải phân cách” trên đường bộ gồm những loại nào?
1 – Dải phân cách gồm loại cố định và loại di động
2 – Dải phân cách gồm tường chống ồn, hộ lan cứng và hộ lan mềm
3 – Dải phân cách gồm giá long môn và biển báo hiệu đường bộ
Câu 48. Khái niệm “phương tiện giao thông cơ giới đường bộ” được hiểu thế nào là đúng?
1 – Gồm ôtô, máy kéo, xe môtô hai bánh, xe môtô ba bánh, xe gắn máy, xe cơ giới dùng cho người khuyết tật và xe máy chuyên dùng
2 – Gồm xe ôtô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ôtô, máy kéo; xe môtô hai bánh; xe môtô ba bánh, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự.
Câu 49. Khái niệm “phương tiện giao thông thô sơ đường bộ” được hiểu thế nào là đúng?
1 – Gồm xe đạp (kể cả xe đạp máy, xe đạp điện), xe xích lô, xe lăn dùng cho người khuyết tật, xe súc vật kéo và các loại xe tương tự
2 – Gồm xe đạp (kể cả xe đạp máy, xe đạp điện), xe gắn máy, xe cơ giới dùng cho người khuyết tật và xe máy chuyên dùng
3 – Gồm xe ôtô, máy kéo, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bơi xe ôtô, máy kéo
Câu 50. “Phương tiện tham gia giao thông đường bộ” gồm những loại nào?
1 – Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
2 – Phương tiện giao thông thô sơ đường bộ và xe máy chuyên dùng
3 – Cả ý 1 và 2
Câu 51. “Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ” gồm những đối tượng nào dưới đây?
1 – Người điều khiển xe cơ giới, người điều khiển xe thô sơ
2 – Người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ.
3 – Cả ý 1 và ý 2
Câu 52. Khái niệm “đường cao tốc” được hiểu như thế nào là đúng?
1 – Đường dành riêng cho xe ôtô và một số loại xe chuyên dùng được phép đi vào theo quy đinh của luật giao thông đường bộ
2 – Có dải phân cách phân chia đường cho xe chạy hai chiều riêng biệt mà dải phân cách này xe không được đi lên trên; không giao nhau cùng mức với một hoặc một số đường khác
3 – Đường bố trí đầy đủ trang thiết bị phục vụ, bảo đảo giao thông liên tục, an toàn, rút ngắn thời gian hành trình và chỉ cho xe ra, vào ở những điểm nhất định
4 – Tất cả các ý trên
Câu 53. Khái niệm “người điều khiển giao thông” được hiểu như thế nào đúng?
1 – Là người điều khiển phương tiện tham gia giao thông tại nơi thi công, nơi ùn tắc giao thông, ở bến phà, tại cầu đường bộ đi chung với đường sắt.
2 – Là cảnh sát giao thông, người được giao nhiệm vụ hướng dẫn giao thông tại nơi thi công, nơi ùn tắc giao thông, ở bến phà, tại cầu đường bộ đi chung với đường sắt
3 – Là người tham gia giao thông tại nơi thi công, nơi ùn tắt giao thông, ở bến phà, tại cầu đường bộ đi chung với đường sắt
Câu 54. “Người tham gia giao thông đường bộ” gồm những đối tượng nào?
1 – Người điều khiển, người sử dụng phương tiện tham gia giao thông đường bộ
2 – Người điều khiển, dẫn dắt súc vật, người đi bộ trên đường
3 – Cả ý 1 và ý 2
Câu 55. Khái niệm “đỗ xe” được hiểu như thế nào là đúng quy tắc giao thông?
1 – Là trạng thái đứng yên của phương tiện giao thông có giới hạn trong một khoảng thời gian cần thiết đủ để cho người lên, xuống phương tiện đó, xếp dỡ hàng hóa hoặc thực hiện công việc khác
2 – Là trạng thái đứng yên của phương tiện giao thông không giới hạn thời gian
Câu 56. Trong các khái niệm dưới đây khái niệm “dừng xe” được hiểu như thế nào là đúng?
1 – Là trạng thái đứng yên của phương tiện giao thông không giới hạn thời gian để cho người lên xuống phương tiện, xếp dỡ hàng hóa hoặc thực hiện công việc khác
2 – Là trạng thái đứng yên tạm thời của phương tiện giao thông trong một khoảng thời gian cần đủ để cho người lên, xuống phương tiện, xếp dỡ hàng hóa hoặc thực hiện công việc
3 – Là trạng thái đứng yên của phương tiện giao thông không giới hạn thời gian giữa 02 lần vận chuyển hàng hóa hoặc hành khách
Câu 57. * Cuộc đua xe chỉ được thực hiện khi nào?
1 – Diễn ra trên đường phố không có người qua lại
2 – Được người dân ủng hộ
3 – Được cơ quan có thẩm quyền cấp phép
Câu 58. * Sử dụng rượu, bia khi lái xe, nếu bị phát hiện thì bị xử lý như thế nào
1 – Chỉ bị nhắc nhở
2 – Bị xử phạt hành chính hoặc có thể bị xử lý hình sự tùy theo mức độ vi phạm
3 – Không bị xử lý hình sự
Câu 59. Người lái xe sử dụng đèn như thế nào khi lái xe trong khu đô thị và đông dân cư vào ban đêm?
1 – Bất cứ đèn nào miễn là mắt nhìn rõ phía trước
2 – Chỉ bật đèn chiếu xa (đèn pha) khi không nhìn rõ đường
3 – Đèn chiếu xa (đèn pha) khi đường vắng, đèn chiếu pha gần (đèn cốt) khi có xe đi ngược chiều.
4 – Đèn chiếu gần (đèn cốt)
Câu 60. * Trên đường có nhiều làn đường, khi điều khiển phương tiện ở tốc độ chậm bạn phải đi ở làn đường nào?
1 – Đi ở làn đường phải trong cùng
2 – Đi ở làn phía bên trái
3 – Đi ở làn giữa
4 – Đi ở bất cứ làn nào nhưng phải bấm đèn cảnh báo nguy hiểm để báo hiệu cho các phương tiện khác
Câu 61. * Phương tiện giao thông đường bộ di chuyển với tốc độ thấp hơn phải đi như thế nào?
1 – Đi về phía bên trái
2 – Đi về phía bên phải
3 – Đi ở giữa
Câu 62. Khi lái xe trong khu đô thị và đông dân cư trừ các khu vực có biển cấm sử dụng còi, người lái xe được sử dụng còi như thế nào trong các trường hợp dưới đây?
1 – Từ 22 giờ đén 5 giờ sáng
2 – Từ 5 giờ sáng đến 22 giờ
3 – Từ 23 giờ đêm đến 5 giờ sáng hôm sau
Câu 63. Trong trường hợp đặc biệt, để được lắp đặt, sử dụng còi, đèn khác thiết kế của nhà sản xuất đối với từng loại xe cơ giới bạn phải đảm bảo yêu cầu nào dưới đây?
1 – Phải đảm bảo phụ tùng do đúng nhà sản xuất đó cung cấp
2 – Phải được chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền
3 – Phải là xe đăng ký và hoạt động tại các khu vực có địa hình phức tạp.
Câu 64. * Người lái xe không được vượt xe khác khi gặp trường hợp nào ghi ở dưới đây?
1 – Trên cầu hẹp có một làn xe nơi đường giao nhau, đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ.
2 – Trên cầu có từ 02 làn xe trở lên; nơi đường bộ giao nhau không cùng mức với đường sắt; xe được quyền ưu tiên đang đi phía trước nhưng không phát tín hiệu ưu tiên.
3 – Trên đường có 2 làn đường được phân chia làn bằng vạch kẻ nét đứt.
Câu 65. Bạn đang lái xe trong khu dân cư, có đông xe qua lại, nếu muốn quay đầu xe bạn cần làm gì để tránh lại, nếu muốn quay đầu xe bạn cần làm gì để tránh ùn tắc và đảm bảo an toàn giao thông?
1 – Đi tiếp đến điểm giao cắt gần nhất hoặc nơi có biển báo cho phép quay đầu xe
2 – Bấm đèn khẩn cấp và quay đầu xe từ từ bảo đảm an toàn
3 – Bấm còi liên tục khi quay đầu xe để cảnh báo các xe khác
4 – Nhờ một người ra hiệu giao thông trên đường chậm lại trước khi quay đầu xe
Câu 66. Bạn đang lái xe phía trước có một xe cảnh sát giao thông không phát tín hiệu ưu tiên bạn có được phép vượt hay không?
1 – Không được phép
2 – Được vượt khi đang trên cầu
3 – Được phép vượt khi qua nơi giao nhau có ít phương tiện cùng tham gia giao thông
4 – Được vượt khi đảm bảo an toàn
Câu 67. Người lái xe không được lùi xe ở những khu vực nào dưới đây?
1 – Ở khu vực cho phép đỗ xe
2 – Ở khu vực cấm dừng và trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường
3 – Nơi đường bộ giao nhau, đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, nơi tầm nhìn bị che khuất, trong hầm đường bộ, đường cao tốc.
4 – Cả ý 2 và ý 3
Câu 68. * Người lái xe không được quay đầu xe trong các trường hợp nào dưới đây?
1 – Ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên cầu, đầu cầu, đường cao tốc, đường hẹp, đường dốc, tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt
2 – Ở phía trước hoặc phía sau của phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên đường quốc lộ, tại nơi đường bộ giao nhau không cùng mức với đường sắt.
3 – Cả ý 1 và ý 2
Câu 69. * Khi điều khiển xe môtô hai bánh, xe môtô ba bánh, xe gắn máy, những hành vi nào không được phép?
1 – Buông cả hai tay; sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác, vật khác; sử dụng chân chống của xe quệt xuống đường khi xe đang chạy
2 – Buông một ta; sử dụng xe để chở người hoặc hàng hóa; để chân chạm xuống đất khi khởi hành
3 – Đội mũ bảo hiểm; chạy xe đúng tốc độ quy định và chấp hành đúng quy tắc giao thông đường bộ
4 – Chở người ngồi sau dưới 16 tuổi
Câu 70. Người đủ 16 tuổi được điều khiển các loại xe nào dưới đây?
1 – Xe môtô 2 bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên
2 – Xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50cm3
3 – Xe ôtô tải dưới 3.500kg; xe chở người đến 9 chỗ ngồi
4 – Tất cả các ý nêu trên
Câu 71. Người đủ bao nhiêu tuổi trở lên thì được điều khiển xe môtô hai bánh, xe môtô ba bánh có dung tích xi lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ôtô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3500kg; xe ôtô chở người đến 9 chỗ ngồi?
1 – 16 Tuổi
2 – 18 Tuổi
3 – 17 Tuổi
Câu 72. Người đủ bao nhiêu tuổi trở lên thì được điều khiển xe ôtô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500kg trở lên (Hạng C); xe hạng B2 kéo rơ moóc (FB2)
1 – 19 tuổi
2 – 21 Tuổi
3 – 20 Tuổi
Câu 73. Người lái xe chở từ 10 đến 30 chỗ ngồi (hạng D), lái xe hạng C kéo rơ Moóc (FC) phải đủ bao nhiêu tuổi trở lên?
1 – 23 Tuổi
2 – 24 tuổi
3 – 22 tuổi
4 – 18 tuổi
Câu 74. Người lái xe ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi (hạng E), lái xe hạng D kéo rơ Moóc (FD) phải đủ bao nhiêu tuổi trở lên?
1 – 23 Tuổi
2 – 24 Tuổi
3 – 27 Tuổi
4 – 30 Tuổi
Câu 75. Tuổi tối đa của người lái xe ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi (hạng E) là bao nhiêu tuổi?
1 – 55 tuổi đối với nam và 50 tuổi đối với nữ
2 – 55 tuổi đối với nam và nữ
3 – 60 tuổi đối với nam và 55 tuổi đối với nữ
4 – 45 tuổi với nam và 40 tuổi đối với nữ
Câu 76. Người có giấy phép lái xe môtô hạng A1 không được phép điều khiển loại xe nào dưới đây?
1 – Xe môtô có dung tích xi-lanh 125 cm3
2 – Xe môtô có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên
3 – Xe môtô có dung tích xi-lanh 100 cm3
Câu 77. Người có giấy phép lái xe môtô hạng A1 được phép điều khiển các loại xe nào dưới đây?
1 – Xe môtô có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3
2 – Xe môtô ba bánh dành cho người khuyết tật
3 – Cả ý 1 và ý 2
Câu 78. Người có giấy phép lái xe môtô hạng A2 được phép điều khiển loại xe nào dưới đây?
1 – Xe môtô ba bánh
2 – Xe môtô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1
3 – Các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1.000kg
Câu 79. Người có giấy phép lái xe môtô hạng A3 được phép điều khiển loại xe nào dưới đây?
1 – Xe môtô ba bánh
2 – Xe môtô hai bánh có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên
3 – Các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1.000 kg
Câu 80. Người có giấy phép lái xe hạng B1 số tự động được điều khiển loại xe nào?
1 – Ôtô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; ôtô tải, kể cả ôtô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg; ôtô dùng cho người khuyết tật. Không được hành nghề lái xe.
2 – Ôtô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; ôtô tải, kể cả ôtô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg; ôtô dùng cho người khuyết tật. Được hành nghề lái xe kinh doanh vận tải.
3 – Ôtô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; ôtô tải, kể cả ôtô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg; ôtô dùng cho người khuyết tật.
Câu 81. Người có giấy phép lái xe hạng B1 được điều khiển loại xe nào?
1 – Ôtô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; ôtô tải, kể cả ôtô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500kg; máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg. Được hành nghề lái xe
2 – Ôtô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; ôtô tải, kể cả ôtô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500kg; máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg. Không hành nghề lái xe
3 – Ôtô số tự đọng chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; ôtô tả, kể cả ôtô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế trên 3.500 kg; ôtô dùng cho người khuyết tật.
Câu 82. Người có giấy phép lái xe hạng B2 được điều khiển loại xe nào?
1 – Xe ôtô chở người trên 9 chỗ ngồi; xe ôtô tải; xe kéo có trọng tải trên 3.500kg
2 – Xe ôtô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ôtô tải; máy kéo có trọng tải dưới 3.500kg
3 – Xe ôtô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi; xe ôtô tải; máy kéo có trọng tải trên 3.500kg
Câu 83. Người có giấy phép lái xe hạng C được điều khiển loại xe nào?
1 – Xe ôtô chở người trên 9 chỗ ngồi; xe ôtô tải; máy kéo có trọng tải trên 3.500kg
2 – Xe ôtô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi; xe ôtô tải; máy kéo có trọng tải trên 3.500kg
3 – Xe ôtô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ôtô tải; máy kéo có trọng tải trên 3.500kg
Câu 84. Người có giấy phép lái xe hạng D được điều khiển loại xe nào dưới đây?
1 – Xe ôtô chở người đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; xe ôtô tải, máy kéo có trọng tải trên 3.500kg
2 – Xe ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi; xe ôtô tải, máy kéo có trọng tải trên 3.500kg
3 – Xe kéo rơ moóc, ôtô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và FB2
Câu 85. Người có giấy pháp lái xe hạng E được điều khiển loại xe nào dưới đây?
1 – Xe kéo rơ moóc, ôtô đầu kéo kéo sơ mi và rơ moóc và được điều khiển các loại xe theo quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và FB2
2 – Xe ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi; xe ôtô tải, máy kéo có trọng tải trên 3.500 kg
3 – Xe kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe; ôtô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, FB2, FD
Câu 86. Người có giấy phép lái xe hạng FC được điều khiển loại xe nào dưới đây?
1 – Các loại xe được quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ôtô đầu kéo sơ mi rơ moóc, ôtô chở khách nối toa và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và FB2
2 – Các loại xe được quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ôtô đầu kéo kéo sơ mi, rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép hạng B1, B2 và FB2
3 – Môtô hai bánh, các loại xe được quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ôtô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và FB2
4. Tất cả các loại xe nêu trên.
Câu 87. Người có giấy phép lái xe hạng FE được điều khiển loại xe nào dưới đây?
1 – Các loại xe được quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe: Ôtô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, FB2, FD
2 – Các loại xe được quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc, ôtô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe: Ôtô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, FB2, FD
3 – Tất cả các loại xe nêu trên.
Câu 88. * Trên đường giao thông, khi hiệu lệnh của người điều khiển giao thông trùng với hiệu lệnh của đèn hoặc biển báo hiệu thì người tham gia giao thông phải chấp hành theo hiệu lệnh nào?
1 – Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông
2 – Hiệu lệnh của đèn điều khiển giao thông
3 – Hiệu lệnh của biển báo hiệu đường bộ
4 – Theo quyết định của người tham gia giao thông nhưng phải bảo đảm an toàn
Câu 89. Khi gặp hiệu lệnh như dưới đây của cảnh sát giao thông thì người tham gia giao thông phải đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?
Câu 90. Khi gặp hiệu lệnh như dưới đây của cảnh sát giao thông thì người tham gia giao thông phải đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?
Câu 91. Theo luật giao thông đường bộ, tín hiệu đèn giao thông gồm 3 màu nào dưới đây?
1 – Đỏ – Vàng – Xanh
2 – Cam – Vàng – Xanh
3 – Vàng – Xanh dương – Xanh lá
4 – Đỏ – Cam – Xanh
Câu 92. Biển báo hiệu có dạng hình tròn, viền đỏ, nền trắng, trên nền có hình vẽ dược chữ số, chữ viết màu đen là loại biển gì dưới đây?
Câu 93. Biển báo hiệu có dạng tam giác đều, viền đỏ, nền màu vàng, trên có vẽ màu đen là loại biển gì dưới đây ?
Câu 94. Biển báo hiện hình tròn có nền xanh lam có hình vẽ màu trắng là loại gì dưới đây?
Câu 95. Biển báo hiệu hình chữ nhật hoặc hình vuông hoặc hình mũi tên nền xanh lam là loại biển gì dưới đây?
Câu 96. Tại nơi có biển báo hiệu cố định lại có báo hiệu tạm thời thì người tham gia giao thông phải chấp hành hiệu lệnh của báo hiệu nào?
1 – Biển báo hiệu cố định
2 – Báo hiệu tạm thời
Câu 97. Khi tập lái xe ôtô, người tập lái xe phải thực hiện các điều kiện gì dưới đây?
1 – Phải thực hành lái xe trên xe tập lái và có giáo viên bảo trợ tay lái
2 – Phải mang theo phù hiện “học viên tập lái xe”
3 – Phải mang theo giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường còn hiệu lực, giấy phép vận chuyển (nếu các loại xe đó cần phải có)
4 – Cả ý 1 và ý 2
Câu 98. Khi dạy thực hành lái xe, giáo viên phải mang theo các loại giấy tờ gì dưới đây?
1 – Phải mang theo phù hiệu “giáo viên dạy lái xe”, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường còn hiệu lực, giấy phép xe tập lái do cơ quan có thẩm quyền cấp còn hiệu lực.
2 – Phải mang theo phù hiệu “học viên tập lái xe” và kế hoạch học tập của khóa học
3 – Phải mang theo giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe, biên lai thu phí bảo trì đường bộ.
Câu 99. Xe ôtô tập lái phải đảm bảo các điều kiện gì dưới đây?
1 – Gắn 02 biển “TẬP LÁI” trước và sau xe, có hệ thống phanh phụ được lắp đặt bảo đảm hiệu quả nhanh, được bố trí trên ghế ngồi của giáo viên dạy thực hành lái xe
2 – Xe tập lái loại tải thùng có mui che mưa, che nắng, ghế ngồi cho học viên, có giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ còn hiệu lực
3 – Cả ý 1 và ý 2
Câu 100. Việc sát hạch cấp giấy phép lái xe ôtô phải thực hiện ở đâu và như thế nào?
1 – Tại các cơ sở đào tạo lái xe có đủ điều kiện và phải bảo đảm công khai, minh bạch
2 – Tại sân tập lái của cơ sở đào tạo lái xe và phải đảm bảo công khai, minh bạch.
3 – Tại các trung tâm sát hạch lái xe có đủ điều kiện hoạt động và phải bảo đảm công khai, minh bạch
Câu 101. Khi điều khiển xe chạy trên đường, người lái xe phải mang theo các loại giấy tờ gì?
1 – Giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo của hạng xe đang điều khiển, đăng ký xe, giấy phép lưu hành xe.
2 – Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe đó; lệnh vận chuyển, đăng ký xe, giấy chứng nhận kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới sau khi cải tạo; giấy phép vận chuyển (nếu loại xe đó cần phải có)
3 – Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe đó, đăng ký xe, giấy chứng nhận kiểm định kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiện dân sự của chủ xe cơ giới và giấy phép vận chuyển (nếu loại xe đó cần phải có), các giấy tờ phải còn giá trị sử dụng.
Câu 102. Khi sử dụng giấy phép lái xe đã khai báo mất để điều khiển phương tiện cơ giới đường bộ, ngoài việc bị thu hồi giấy phép lái xe, chịu trách nhiệm trước pháp luật, người lái xe không được cấp giấy phép lái xe trong thời gian bao nhiêu năm?
1 – 02 Năm
2 – 03 Năm
3 – 05 Năm
4 – 04 Năm
Câu 103. Khi người lái xe ôtô dừng, đỗ sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi của mình, bánh xe gần nhất không được cách xa lề đường, hè phố qua bao nhiêu mét trong các trường hợp dưới đây để không gây cản trở, nguy hiểm cho giao thông?
1 – 0.25 mét
2 – 0.3 mét
3 – 0.4 mét
5 – 0.5 mét
Câu 104. Khi dừng, đỗ xe trên đường phố hẹp, người lái xe ôtô phải dừng, đỗ xe ở vị trí cách xe ôtô đang đỗ bên kia đường khoảng cách tối thiểu là bao nhiêu mét trong các trường hợp dưới đây để đảm bảo an toàn giao thông?
1 – 5 Mét
2 – 10 mét
3 – 15 mét
4 – 20 mét
Câu 105. Trên đường có nhiều làn đường cho xe đi cùng chiều được phân biệt bằng vạch kẻ phân làn đường, người điều khiển phương tiện phải cho xe đi như thế nào?
1 – Cho xe đi trên bất kỳ làn đường nào hoặc giữa 02 làn đường nếu không có xe phái trước; khi cần thiết phải chuyển làn đường, người lái xe phải quan sát xe phía trước để đảm bảo an toàn.
2 – Phải cho xe đi trong làn đường và chỉ được chuyển làn đường ở những nơi cho phép; khi chuyển làn phải có tín hiệu báo trước và phải bảo đảm an toàn.
3 – Phải cho xe đi trong một làn đường, khi cần thiết phải chuyển hướng làn đường, người lái xe phải quan sát xe phía trước để bảo đảm an toàn.
Câu 106. Trên đường một chiều có vạch kẻ phân làn đường xe thô sơ và xe cơ giới phải đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?
1 – Xe thô sơ phải đi trên làn đường bên trái ngoài cùng, xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đi trên làn đường bên phải.
2 – Xe thô sơ phải đi trên làn đường bên phải trong cùng; xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đi trên làn đường bên trái
3 – Xe thô sơ đi trên làn đường phù hợp không gây cản trở giao thông, xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đi trên làn đường bên phải
Câu 107. Bạn đang lái xe trong khu vực đô thị từ 22 giờ đến 5 giờ sáng hôm sau và cần vượt một xe khác, bạn cần báo hiệu như thế nào để đảm bảo an toàn giao thông?
1 – Phải báo hiệu bằng đèn hoặc còi
2 – Chỉ được báo hiệu bằng còi
3 – Phải báo hiệu bằng cả còi và đèn
4 – Chỉ được báo hiệu bằng đèn
Câu 108. Trong khu dân cư, ở nơi nào cho phép người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng được quay đầy xe?
1 – Ở nơi đường giao nhau và nơi có biển báo cho phép quay đầu xe
2 – Ở nơi có đường rộng để cho các loại xe chạy một chiều
3 – Ở bất kỳ nơi nào
Câu 109. Khi điều khiển xe chạy trên đường biết có xe sau xin vượt nếu đủ điều kiện an toàn người lái xe phải làm gì?
1 – Tăng tốc độ và ra hiệu cho xe sau vượt, không được gây trở ngại cho xe sau vượt
2 – Người điều khiển phương tiện phía trước phải giảm tốc độ, đi sát về bên phải của phần đường xe chạy cho đến khi xe sau đã vượt qua, không được gây trở ngại cho xe sau vượt
3 – Cho xe tránh về bên trái mình và ra hiệu cho xe sau vượt; nếu có chướng ngại vật phía trước hoặc thiếu điều kiện cho xe sau biết; cấm gây trở ngại cho xe xin vượt
Câu 110. Khi muốn chuyển hướng, người lái xe phải thực hiện như thế nào để đảm bảo an toàn giao thông?
1 – Quan sát gương, ra tín hiệu chuyển hướng, quan sát an toàn và chuyển hướng
2 – Quan sát gương, giảm tốc độ, ra tín hiệu chuyển hướng, quan sát an toàn và chuyển hướng
3 – Quan sát gương, tăng tốc độ, ra tín hiệu và chuyển hướng
Câu 111. Khi lùi xe, người lái xe phải làm gì để bảo đảm an toàn giao thông?
1 – Quan sát phía trước và cho lùi xe với tốc độ chậm
2 – Lợi dụng nơi đường giao nhau đủ rộng để lùi.
3 – Phải quan sát phía sau, có tín hiệu cần thiết và chỉ khi nào thấy không nguy hiểm mới được lùi
Câu 112. Khi bạn nhìn thấy đèn phía sau xe ôtô có màu sáng trắng, ôtô đó đang trong tình trạng như thế nào?
1 – Đang phanh
2 – Đang bật đèn sương mù
3 – Đang chuẩn bị lùi hoặc đang lùi
4 – Đang bị hỏng động cơ
Câu 113. Khi tránh xe đi ngược chiều, các xe phải nhường đường như thế nào là đúng quy tắc giao thông?
1 – Nơi đường hẹp chỉ đủ cho một xe chạy và có chỗ tránh xe thì xe nào ở gần chỗ tránh hơn phải vào vị trí tránh, nhường đường cho xe kia đi
2 – Xe xuống dốc phải nhường đường cho xe đang lên dốc; xe nào có chướng ngại vật phía trước phải nhường dường cho xe không có chướng ngại vật đi trước
3 – Xe lên dốc phải nhường đường cho xe xuống dốc; xe nào không có chướng ngại vật phía trước phải nhường đường cho xe có hướng ngại vật đi trước
4 – Cả ý 1 và ý 2
Câu 114. Bạn đang lái xe trên đường hẹp, xuống dốc và gặp một xe đang lên dốc, bạn cần làm gì?
1 – Tiếp tục đi và xe lên dốc phải nhường đường cho mình
2 – Nhường đường cho xe lên dốc
3 – Chỉ nhường đường khi xe lên dốc nháy đèn
Câu 115. Tại nơi đường giao nhau, người lái xe đang đi trên đường không ưu tiên phải nhường đường như thế nào là đúng quy tắc giao thông?
1 – Nhường đường cho xe đi ở bên phải mình tới
2 – Nhường đường cho xe đi ở bên trái mình tới
3 – Nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên hoặc đường chính từ bất kỳ hướng nào tới
Câu 116. Tại nơi đường giao nhau không có báo hiệu đi theo vòng xuyến, người điều khiển phương tiện phải nhường đường như thế nào là đúng quy tắc giao thông?
1 – Phải nhường đường cho xe đi đến từ bên phải.
2 – Xe báo hiệu xin đường trước xe đó được đi trước
3 – Phải nhường đường cho xe đi đến từ bên trái
Câu 117. Xe ôtô kéo xe khác thế nào là đúng quy tắc giao thông?
1 – Được kéo theo một xe ôtô hoặc xe máy chuyên dùng khác khi xe này không tự động chạy được và phải đảm bảo an toàn; xe được kéo phải có người điều khiển và hệ thống lái của xe đó phải còn hiệu lực; trường hợp hệ thống hãm của xe được kéo không còn hiệu lực thì xe kéo phải nối bằng thanh nối cứng.
2 – Được kéo theo một xe ôtô và xe máy chuyên dùng khác khi xe này không tự động chạy được và phải đảm bảo an toàn; xe được kéo phải có người ngồi trên xe để kịp thời phát hiện các trường hợp mất an toàn
3 – Được kéo theo một xe ôtô và xe máy chuyên dùng khác khi xe này không tự chạy được và hệ thống phanh bị hỏng, xe kéo nhau phải nối bằng dây cáp có độ dài phù hợp
Câu 118. Việc nối giữa xe kéo với xe được kéo trong trường hợp hệ thống hãm của xe được kéo không còn hiệu lực thì phải dùng cách nào?
1 – Dùng dâu cáp có độ dài 10 mét
2 – Dùng dây cáp có độ dài 5 mét
3 – Dùng thanh nối cứng
Câu 119. Xe kéo rơ moóc khi tham gia giao thông phải tuân thủ điều kiện nào ghi ở dưới đây?
1 – Phải có tổng trọng lượng lớn hơn tổng trọng lượng của rơ moóc hoặc phải có hệ thống hãm có hiệu lực cho rơ moóc
2 – Phải có tổng trọng lượng tương đương tổng trọng lượng rơ moóc hoặc phải có thệ thống hãm có hiệu lực cho xe kéo rơ moóc.
3 – Phải được lắp phanh phụ theo quy định để đảm bảo an toàn
Câu 120. Xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn tham gia giao thông cần tuân thủ quy định nào ghi dưới đây?
1 – Phải được cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền cấp phép và phải thực hiện các biện pháp bắt buộc để bảo vệ đường bộ, đảm bảo an toàn giao thông
2 – Chủ phương tiện và lái xe chỉ cần thực hiện biện pháp để hạn chế việc gây hư hại đường bộ
3 – Được tham gia giao thông trên đường rộng
4 – Chỉ được tham gia giao thông vào ban đêm
Câu 121. * Người ngồi trên xe môtô 2 bánh, xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm có quai đúng quy cách khi nào?
1 – Khi tham gia giao thông đường bộ
2 – Chỉ khi đi trên đường chuyên dùng; đường cao tốc
3 – Khi tham gia giao thông trên đường tỉnh lộ hoặc quốc lộ
Câu 122. Người điều khiển xe môtô hai bánh, xe gắn máy được phép chở tối đa 2 người trong trường hợp nào?
1 – Chở người bệnh đi cấp cứu; trẻ em dưới 1 tuổi
2 – Áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật
3 – Cả ý 1 và ý 2
Câu 123. Người điều khiển xe môtô hai bánh, xe gắn máy không được thực hiện những hành vi nào dưới dây?
1 – Đi vào phần đường dành cho người đi bộ và phương tiện khác; sử dụng ô, điện thoại di động, thiết bị âm thanh (trừ thiết bị trợ thính), đi xe dàn hàng ngang
2 – Chở 02 người; trong đó, có người bệnh đi cấp cứu hoặc trẻ em dưới 14 tuổi hoặc áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật
3 – Điều khiển phương tiện tham gia giao thông trên đường tỉnh lộ hoặc quốc lộ
Câu 124. Người lái xe phải giảm tốc độ thấp hơn tốc độ tối đa cho phép (có thể dừng lại một cách an toàn) trong trường hợp nào dưới đây?
1 – Khi có báo hiệu cảnh báo nguy hiểm hoặc có chướng ngại vật trên đường; khi chuyển hướng xe chạy hoặc tầm nhìn bị hạn chế; khi qua nơi đường giao nhau, nơi đường bộ giao nhau với đường sắt; đường vòng; đường có địa hình quanh co, đèo dốc.
2 – Khi qua cầu, cống hẹp; khi lên gần đỉnh dốc, dân cư, khu vực đang thi công trên đường bộ; hiện trường xảy ra tai nạn giao thông.
3 – Khi điều khiển xe vượt xe khác trên đường quốc lộ, đường cao tốc
4 – Cả ý 1 và ý 2
Câu 125. Khi điều khiển xe cơ giới người lái xe phải bật đèn tín hiệu rẽ nào trong các trường hợp nào sau đây?
1 – Khi cho xe chạy thẳng
2 – Trước khi thay đổi làn đường
3 – Sau khi thay đỗ làn đường
Câu 126. Trên đoạn đường hai chiều không có giải phân cách giữa, người lái xe không được vượt xe khác trong các trường hợp nào dưới đây?
1 – Xe bị vượt bất ngờ tăng tốc độ và cố tình không nhường đường
2 – Xe bị vượt giảm tốc độ và nhường đường
3 – Phát hiện có xe đi ngược chiều
4 – Cả ý 1 và ý 3
Câu 127. * Khi lái xe trên đường vắng mà cảm thấy buồn ngủ, người lái xe nên chọn cách xử lý như thế nào cho phù hợp?
1 – Tăng tốc độ kết hợp với nghe nhạc và đi tiếp
2 – Quan sát và dừng xe tại nơi quy định; nghỉ cho đến khi hết buồn ngủ và đi tiếp
3 – Sử dụng một ít rượu hoặc bia để hết buồn ngủ và đi tiếp
Câu 128. Tại ngã ba hoặc ngã tư không có đảo an toàn, người lái xe phải nhường đường như thế nào là đúng trong các trường hợp dưới đây?
1 – Nhường đường cho người đi bộ đang đi trên phần đường dành cho người đi bộ sang đường; nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kì hướng nào tới; nhường đường cho xe ưu tiên, xe đi từ bên phải đến
2 – Nhường đường cho người đi bộ đang đứng chờ đi qua phần đường dành cho người đi bộ sang đường; nhường đường cho xe đi trên đường ngược chiều, đường nhánh từ bất kỳ hướng nào tới; nhường đường cho xe đi từ bên trái đến
3 – Không phải nhường đường.
Câu 129. Người lái xe môtô xử lý như thế nào khi cho xe môtô phía sau vượt?
1 – Nếu đủ điều kiện an toàn, người lái xe phải giảm tốc độ, đi sát về bên phải của phần đường xe chạy cho đến khi xe sau đã vượt qua, không được gây trở ngại đối với xe xin vượt.
2 – Lái xe vào lề đường bên trái và giảm tốc độ để xe phía sau vượt qua, không được gây trở ngại đối với xe xin vượt
3 – Nếu đủ điều kiện an toàn, người lái xe phải tăng tốc độ, đi sát về bên phải của phần đường xe chạy cho đến khi xe sau đã vượt qua
Câu 130. Trong các trường hợp dưới đây, để đảo bảo an toàn khi tham gia giao thông, người lái xe môtô cần thực hiện như thế nào?
1 – Phải đội mũ bảo hiểm đạt chuẩn, có cài quai đúng quy cách, mặc quần áo gọn gàng; không sử dụng ô, điện thoại di động, thiết bị âm thanh (trừ thiết bị trợ thính)
2 – Phải đội mũ bảo hiểm khi trời mưa gió hoặc trời quá nắng; có thể sử dụng ô, điện thoại di động thiết bị âm thanh nhưng đảm bảo an toàn.
3 – Phải đội mũ bảo hiểm khi cảm thấy mất an toàn giao thông hoặc khi chuẩn bị di chuyển quãng đường xa.
Câu 131. Đường bộ trong khu vực đông dân cư gồm những đoạn đường nào dưới đây?
1 – Là đoạn đường nằm trong khu công nghiệp có đông người và phương tiện tham gia giao thông và được xác định cụ thể bằng biển chỉ dẫn địa giới
2 – Là đoạn đường bộ nằm trong khu vực nội thành phố, nội thị xã, nội thị trấn và những đoạn đường có dân cư sinh sống sát dọc theo đường, có các loại hoạt động có thể ảnh hưởng đến giao thông đường bộ và được xác định bằng biển báo là đường qua khu đông dân cư.
3 – Là đoạn đường nằm ngoài khu vực nội thành phố, nội thị xã có đông người và phương tiện tham gia giao thông và được xác định cụ thể bằng biển chỉ dẫn địa giới
Câu 132. Tốc độ tối đa cho phép đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự trên đường bộ (trừ đường cao tốc) không được vượt quá bao nhiêu km/h?
1 – 50 km/h
2 – 40 km/h
3 – 60 km/h
Câu 133. Trên đường bộ (trừ đường cao tốc) trong khu vực đông dân cư, đường đôi có dải phân cách giữa, xe môtô hai bánh, ôtô chở người đến 30 chỗ tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là bao nhiêu?
1 – 60 Km/h
2 – 50 Km/h
3 – 40 Km/h
Câu 134. Trên đường bộ (trừ đường cao tốc) trong khu vực đông dân cư, đường hai chiều không có dải phân cách giữa, xe môtô hai bánh, ôtô chở người đến 30 chỗ tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là bao nhiêu?
1 – 60 Km/h
2 – 50 Km/h
3 – 40 Km/h
Câu 135. Trên đường bộ (trừ đường cao tốc) trong khu vực đông dân cư, đường hai chiều hoặc đường một chiều có một làn xe cơ giới, loại xe nào tham gia giao thông được đi với tốc độ tối đa cho phép là 50 km/h?
1 – Ôtô con, ôtô tải, ôtô chở người trên 30 chỗ
2 – Xe gắn máy, xe máy chuyên dùng
3 – Cả ý 1 và ý 2
Câu 136. Trên đường bộ (trừ đường cao tốc) trong khu vực đông dân cư, đường đôi hoặc đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên, loại xe nào tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là 60km/h?
1 – Ôtô con, ôtô tải, ôtô chở người trên 30 chỗ
2 – Xe gắn máy, xe máy chuyên dùng
3 – Cả ý 1 và ý 2
Câu 137. Trên đường bộ (trừ đường cao tốc) ngoài khu vực đông dân cư, đường đôi có giải phân cách giữa, loại xe nào được tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là 90 km/h?
1 – Ôtô chở người trên 30 chỗ (trừ ôtô buýt), ôtô tải có trọng tải trên 3.500 kg.
2 – Xe ôtô con, xe ôtô chở người đến 30 chỗ (trừ ôtô buýt), ôtô tải có trọng lượng đến 3.500 kg
3 – Ôtô buýt, ôtô đầu kéo, kéo sơ mi rơ moóc, ô to chuyên dùng, xe môtô
Câu 138. Trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư, đường đôi có dải phân cách giữa (trừ đường cao tốc), loại xe nào tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là 80 km/h?
1 – Ôtô buýt, ôtô đầu kéo, kéo sơ mi rơ moóc, ôtô chuyên dùng, xe môtô
2 – Ôtô chở người trên 30 chỗ (trừ ôtô buýt), ôtô tải có trọng tải trên 3.500 kg (trừ ôtô xitéc)
3 – Ôtô kéo rơ moóc, ôtô kéo xe khác, xe gắn máy
4 – Xe ôtô con, xe ôtô chở người đến 30 chỗ (trừ ôtô buýt), ôtô tải có trọng tải đến 3500 kg
Câu 139. Trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư, đường đôi có dải phân cách giữa (trừ đường cao tốc), loại xe nào tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là 70 km/h?
1 – Ôtô buýt, ôtô đầu kéo, kéo sơ mi rơ moóc, ô tô chuyên dùng (trừ ôtô trộn vữa, ôtô trộn bê tông), xe môtô
2 – Ô tô kéo rơ moóc, ôtô kéo xe khác, xe gắn máy
3 – Ôtô chở người trên 30 chỗ (trừ ôtô buýt), ôtô tải có trọng tải trên 3.500 kg
4 – Xe ôtô con, xe ôtô chở người đến 30 chỗ (trừ ôtô buýt), ôtô tải có trọng tải đến 3.500 kg
Câu 140. Trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư, đường đôi có dải phân cách giữa (trừ đường cao tốc), loại xe nào tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là 60 km/h
1 – Ôtô kéo rơ moóc, ôtô kéo xe khác, ôtô trộn vữa, ôtô trộn bê tông, ôtô xi téc.
2 – Ôtô chở người trên 30 chỗ (trừ ôtô buýt) ôtô tải có trọng lựng tải lên đến 3.500 kg
3 – Xe ôtô con, xe ôtô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt), ôtô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3.500kg
Câu 141. Trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư, đường hai chiều không có dải phân cách giữa; đường một chiều có một làn xe cơ giới (trừ đường cao tốc), loại xe nào tham gia giao thông vơi tốc độ tối đa cho phép là 80 km/h
1 – Ôtô kéo rơ moóc, ôtô kéo xe khác, xe gắn máy
2 – Ôtô chở người trên 30 chỗ (trừ ôtô buýt), ôtô tải có trọng tải trên 3.500kg
3 – Xe ôtô con, xe ôtô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt), ôtô có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3.500kg
Câu 142. Trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư, đường hai chiều không có dải phân cách giữa; đường một chiều có một làn xe cơ giới (trừ đường cao tốc), loại xe nào tham gia giao thông vơi tốc độ tối đa cho phép là 70 km/h
1 – Ôtô kéo rơ moóc, ôtô kéo xe khác, xe gắn máy
2 – Ôtô chở người trên 30 chỗ (trừ ôtô buýt), ôtô tải có trọng tải trên 3500 kg (trừ ôtô xi téc)
3 – Xe ôtô con, xe ôtô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt), ôtô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3500kg
Câu 143. Trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư, đường hai chiều không có dải phân cách giữa; đường một chiều có một làn xe cơ giới (trừ đường cao tốc), loại xe nào tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là 60 km/h
1 – Ôtô kéo rơ moóc, ôtô kéo xe khác, xe gắn máy
2 – Ôtô chở người trên 30 chỗ (trừ ôtô buýt), ôtô tải có trọng tải trên 3.500kg
3 – Ôtô buýt, ôtô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc, xe môtô, ôtô chuyên dùng (trừ ôtô trộn vữa, ôtô trộn bê tông)
Câu 144. Trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư, đường hai chiều không có dải phân cách giữa; đường một chiều có một làn xe cơ giới (trừ đường cao tốc), loại xe nào tham gia giao thông vơi tốc độ tối đa cho phép là 50 km/h
1 – Ôtô kéo rơ moóc, ôtô kéo xe khác, xe gắn máy
2 – Ôtô chở người trên 30 chỗ (trừ ôtô buýt), ôtô tải có trọng tải trên 3.500kg
3 – Ôtô kéo rơ moóc, ôtô kéo xe khác, ôtô trộn vữa, ôtô trộn bê tông, ôtô xi téc.
Câu 145. Khi tham gia giao thông trên đoạn đường không có biển báo “cự ly tối thiểu giữa hai xe”, với điều kiện mặt đường khô ráo, xe cơ giới đang chạy với tốc độ từ trên 60km/hđến 80km/h, người lái xe phải duy trì ở khoảng cách an toàn với xe đang chạy phía trước tối thiểu là bao nhiêu mét?
1 – 30 mét
2 – 55 mét
3 – 70 mét
Câu 146. Khi tham gia giao thông trên đoạn đường không có biển báo “cự ly tối thiểu giữa hai xe”, với điều kiện mặt đường khô ráo, xe cơ giới đang chạy với tốc độ từ trên 80km/hđến 100km/h, người lái xe phải duy trì ở khoảng cách an toàn với xe đang chạy phía trước tối thiểu là bao nhiêu mét?
1 – 30 mét
2 – 55 mét
3 – 70 mét
Câu 147. Khi tham gia giao thông trên đoạn đường không có biển báo “cự ly tối thiểu giữa hai xe”, với điều kiện mặt đường khô ráo, xe cơ giới đang chạy với tốc độ từ trên 100km/hđến 120km/h, người lái xe phải duy trì ở khoảng cách an toàn với xe đang chạy phía trước tối thiểu là bao nhiêu mét?
1 – 55 mét
2 – 70 mét
3 – 100 mét
Câu 148. Khi điều khiển xe chạy với tốc độ dưới 60km/hđể bảo đảm an toàn giữa 2 xe người lái xe phải điều khiển xe như thế nào?
1 – Chủ động giữa khoảng cách an toàn phù hợp với xe chạy liền trước xe của mình
2 – Đảm bảo khoảng cách an toàn theo mật độ phương tiện, tình hình giao thông thực tế
3 – Cả ý 1 và ý 2
Câu 149. Người lái xe phải giảm tốc độ thấp hơn tốc độ tối đa cho phép đến mức cần thiết, chú ý quan sát và chuẩn bị sẵn sàng những tình huống có thể xảy ra để phòng ngừa tai nạn trong các trường hợp nào dưới đây?
1 – Gặp biển báo nguy hiển trên đường.
2 – Gặp biển chỉ dẫn trên đường
3 – Gặp biển báo hết mọi lệnh cấm
4 – Gặp biển báo hết hạn chế tốc độ tối đa cho phép
Câu 150. Người lái xe phải giảm tốc độ, đi sát về bên phải của phần đường xe chạy trong các trường hợp nào dưới đây?
1 – Khi vượt xe khác
2 – Khi vượt xe khác tại đoạn đường được phép vượt
3 – Khi xe sau xin vượt và đảm bảo an toàn
4 – Khi xe sau có tín hiệu vượt bên phải
Câu 151. Tác dụng của mũ bảo hiểm đối với người ngồi trên xe môtô hai bánh trong trường hợp xảy ra tai nạn giao thông là gì?
1 – Để làm đẹp
2 – Để tránh mưa nắng
3 – Để giảm thiểu chấn thương vùng đầu
4 – Để các loại phương tiện khác dễ quan sát
Câu 152. Người lái xe phải nhanh chóng giảm tốc độ, tránh hoặc dừng lại sát lề đường bên phải để nhường đường cho các xe nào nêu dưới đây?
1 – Xe chữa cháy, xe quân sự, xe công an, xe cứu thương, xe hộ đê sau khi thực hiện nhiệm vụ khẩn cấp, không có tín hiệu còi, cờ, đèn theo quy định của phép luật
2 – Xe chữa cháy, xe quân sự, xe công an, xe cứu thương, xe hộ đê đi làm nhiệm vụ khẩn cấp có tín hiệu còi, cơ, đèn theo quy định của pháp luật
3 – Xe ôtô, xe máy, đoàn xe đang diễu hành có tổ chức có báo hiệu xin vượt bằng còi và đèn
Câu 153. Tại nơi đường giao nhau, người lái xe đang đi trên đường không ưu tiên phải xử lý như thế nào là đúng quy tắc giao thông?
1 – Tăng tốc độ qua đường giao nhau để đi trước xe đi trên đường ưu tiên
2 – Giảm tốc độ qua đường giao nhau để đi trước xe đi trên đường ưu tiên
3 – Nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên từ bất kỳ hướng nào tới.
Câu 154. Khi điều khiển xe trên đường vòng, khuất tầm nhìn người lái xe cần phải làm gì để đảm bảo an toàn?
1 – Đi đúng làn đường, đúng tốc độ quy định không được vượt xe khác
2 – Đi sang làn đường của xe người chiều để mở rộng tầm nhìn và vượt xe khác
3 – Cho xe đi sát bên phải làn đường, bật tín hiệu báo hiệu để vượt bên phải xe khác.
Câu 155. * Người lái xe phải xử lý như thế nào khi quan sát phía trước thấy người đi bộ đang sang đường tại nơi có vạch đường dành cho người đi bộ để đảm bảo an toàn?
1 – Giảm tốc độ, đi từ từ để vượt qua trước người đi bộ
2 – Giảm tốc độ, có thể dừng lại nếu cần thiết trước vạch dừng xe để nhường đường cho người đi bộ qua đường
3 – Tăng tốc độ để vượt qua trước người đi bộ
Câu 156. * Người điều khiển phương tiện giao thông tham gia giao thông đường bộ phải giảm tốc độ để có thể dừng lại một cách an toàn trong các trường hợp nào dưới đây?
1 – Khi có người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường; đến gần bến xe buýt, điểm dừng đỗ xe có khách đang lên, xuống xe
2 – Khi điều khiển phương tiện đi qua khu vực trạm kiểm soát tải trọng xe, trạm cảnh sát giao thông, trạm giao dịch thanh toán đối với các phương tiện sử dụng đường bộ
3 – Cả ý 1 và ý 2
Câu 157. Tại những đoạn đường không bố trí biển báo hạn chế tốc độ, không bố trí biển báo khoảng cách an toàn tối thiểu giữa hai xe, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông phải thực hiện quy định nào dưới đây để đảm bảo an toàn giao thông?
1 – Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông không hạn chế tốc độ và khoảng cách an toàn tối thiểu giữa hai xe
2 – Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông không hạn chế tốc độ và khoảng cách an toàn tối thiểu giữa hai xe vào ban đêm
3 – Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông phải nghiêm chỉnh chấp hàng quy định về tốc độ, khoảng cách an toàn tối thiểu giữa hai xe.
Câu 158. Tại nơi đường giao nhau, khi đèn điều khiển giao thông có tín hiệu màu vàng, người điều khiển phương tiện giao thông phải chấp hành như thế nào là đúng quy tắc giao thông?
1 – Phải cho xe dừng lại trước vạch dừng, trường hợp đã đi quá vạch dừng hoặc đã quá gần vạch dừng nếu lại thấy nguy hiểm thì được đi tiếp
2 – Trong trường hợp tín hiệu vàng nhấp nháy là được đi nhưng phải giảm tốc độ, chú ý quan sát nhường đường cho người đi bộ qua đường
3 – Nhanh chóng tăng tốc độ, vượt qua nút giao và chú ý đảm bảo an toàn
4 – Cả ý 1 và ý 2
Câu 159. Để báo hiệu cho xe phía trước biết xe môtô của bạn muốn vượt, bạn phải có tín hiệu nào dưới đây?
1 – Ra hiệu bằng tay rồi cho xe vượt qua
2 – Tăng ga mạnh để gây sự chú ý rồi cho xe vượt qua
3 – Bạn phải có báo hiệu bằng đèn hoặc còi
Câu 160. Người điều khiển xe môtô phải giảm tốc độ và hết sức thận trọng khi qua những đoạn đường nào dưới đây?
1 – Đường ướt, đường có sỏi cát trên nền đường
2 – Đường hẹp có nhiều điểm giao cắt từ hai phía
3 – Đừng đèo dốc, vòng liên tục
4 – Tất cả các ý nêu trên
Câu 161. Khi gặp xe buýt đang dừng đón, trả khách, người điều khiển xe môtô phải xử lý như thế nào dưới đây để đảm bảo an toàn giao thông?
1 – Tăng tốc độ nhanh chóng vượt qua bên đỗ
2 – Giảm tốc độ đến mức an toàn có thể và quan sát người qua đường và từ từ vượt qua xe buýt
3 – Yêu cầu phải dừng lại phía sau xe buýt chờ xe rời bến mới đi tiếp được
Câu 162. Người hành nghề lái xe khi thực hiện tốt việc rèn luyện, nâng cao trách nhiệm, đạo đức nghề nghiệp sẽ thu được kết quả như thế nào?
1 – Được khách hàng, xã hội tôn trọng; được đồng nghiệp quý mến, giúp đỡ; được doanh nghiệp tin dùng và đóng góp nhiều cho xã hội
2 – Thu hút được khách hàng, góp phần quan trọng trong xây dựng thương hiệu, kinh doanh có hiệu quả cao
3 – Cả ý 1 và ý 2
Câu 163. Những lái xe kinh doanh vận tải cần thực hiện những công việc gì ghi ở dưới đây để thường xuyên rèn luyện nâng cao đạo đức nghề nghiệp?
1 – Phải yêu quý xe, quản lý và sử dụng xe tốt; bảo dưỡng xe đúng định kỳ; thực hành tiết kiệm vật tư, nhiên liệu; luôn tu dưỡng bản thân, có lối sống lành mạnh, tác phong làm việc công nghiệp.
2 – Nắm vững các quy định của pháp luật, tự giác chấp hành pháp luật, lái xe an toàn; coi hành khách như người thân, là đối tác tin cậy; có ý thức tổ chức kỷ luật và xây dựng doanh nghiệp vững mạnh; có tinh thần hợp tác, tương trợ, giúp đỡ đồng nghiệp
3 – Cả ý 1 và ý 2
Câu 164. Khái niệm về văn hóa giao thông được hiểu như thế nào là đúng?
1 – Là sự hiểu biết và chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật về giao thông; là ý thức trách nhiệm với cộng đồng khi tham gia giao thông
2 – Là ứng xử có văn hóa, có tình yêu thương con người trong các tình huống không may xảy ra khi tham gia giao thông
3 – Cả ý 1 và ý 2
Câu 165. Trên làn đường dành cho ôtô có vũng nước lớn, có nhiều người đi xe môtô trên làn đường bên cạnh, người lái xe ôtô xử lý như thế nào là có văn hóa giao thông?
1 – Cho xe chạy thật nhanh qua vũng nước.
2 – Giảm tốc độ cho xe chạy chậm qua vũng nước
3 – Giảm tốc độ cho xe chạy qua làn đường dành cho môtô để tránh vũng nước
Câu 166. Người lái xe cố tình không phân biệt làn đường, vạch phân làn đường, phòng nhanh, vượt ẩu, vượt đèn đỏ, đi vào đường cấm, đường một chiều được coi là hành vi nào trong danh sách các hành vi dưới đây?
1 – Là bình thường
2 – Là thiếu văn hóa giao thông
3 – Là có văn hóa giao thông
Câu 167. Trong các hành vi dưới đây, người lái xe môtô có văn hóa giao thông phải ứng xử như thế nào?
1 – Điều khiển xe đi trên phần đường, làn đường có ít phương tiện tham gia giao thông, chỉ đội mũ bảo hiểm ở nơi có biển báo bắt buộc đội mũ bảo hiểm.
2 – Chấp hành quy định về tốc độ, đèn tìn hiệu, biển báo hiệu, vạch kẻ đường khi lái xe, chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của người điều khiển giao thông, nhường đường cho người đi bộ, người già, trẻ em, người khuyết tật.
3 – Cả ý 1 và ý 2.
Câu 168. Trong các hành vi dưới đây, người lái xe ôtô có văn hóa giao thông phải ứng xử như thế nào?
1 – Điều khiển xe đi bên phải theo chiều đi của mình; đi đúng phần đường, làn đường quy đinh; dừng, đỗ xe đúng nơi quy định; đã uống rượu, bia thì không lái xe.
2 – Điều khiển xe đi phần đường, làn đường có ít phương tiện giao thông; dừng xe, đỗ xe ở nơi thuận tiện hoặc theo yêu cầu của hành khách, của người thân.
3 – Dừng và đỗ xe ở nơi thuận tiện cho việc giao nhận hành khách và hàng hóa; sử dụng ít rượu, bia thì có thể lái xe.
Câu 169. Trong các hành vi dưới đây, người lái xe môtô có văn hóa giao thông phải ứng xử như thế nào?
1 – Điều khiển xe đi bên phải theo chiều đi của mình, đi đúng phần đường, làn đường quy định, đội mũ bảo hiểm đạt chuẩn, cài quai đúng quy cách.
2 – Điều khiển xe đi trên phần đường, làn đường có ít phương tiện tham gia giao thông.
3 – Đội mũ bảo hiểm ở nơi có biển báo bắt buộc đội mũ bảo hiểm.
Câu 170. Người lái xe có văn hóa khi tham gia giao thông phải đáp ứng các điều kiện nào dưới đây?
1 – Có trách nhiệm với bản thân và với cộng đồng, tôn trọng, nhường nhịn người khác.
2 – Tận tình giúp đỡ người tham gia giao thông gặp hoạn nạn, giúp đỡ người khuyết tật, trẻ em và người cao tuổi.
3 – Cả ý 1 và ý 2.
Câu 171. Người có văn hóa giao thông khi điều khiển xe cơ giới tham gia giao thông đường bộ phải đảm bảo các điều kiện gì?
1 – Có giấy phép lái xe phù hợp với loại xe được phép điều khiển; xe cơ giới đảm bảo các quy định về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
2 – Có giấy chúng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực; nộp phí sử dụng đường bộ theo quy định.
3 – Cả ý 1 và ý 2.
Câu 172. Trong đoạn đường hai chiều tại khu đông dân cư đang ùn tắc, người điều khiển xe môtô hai bánh có văn hóa giao thông sẽ lựa chọn xử lý tình huống nào dưới đây?
1 – Cho xe lấn sang làn ngược chiều để nhanh chóng thoát khỏi nơi ùn tắc.
2 – Điều khiển xe lên vỉa hè để nhanh chóng thoát khỏi nơi ùn tắc.
3 – Kiên nhẫn tuân thủ hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc tín hiệu giao thông, di chuyển trên đúng phần đường bên phải theo chiều đi, nhường đường cho các phương tiện đi ngược chiều để nút tắc nhanh chóng được giải tỏa.
Câu 173. Trên đường đang xảy ra ùn tắc những hành vi nào sau đây là thiếu văn hóa khi tham gia giao thông?
1 – Bấm còi liên tục thúc giục các phương tiện phía trước nhường đường.
2 – Đi lên vỉa hè, tận dụng mọi khoảng trống để nhanh chóng thoát khỏi nơi ùn tắc.
3 – Lấn sang làn đường bên trái cố gắng vượt lên xe khác.
4 – Tất cả các ý nêu trên.
Câu 174. Khi xảy ra tai nạn giao thông, người lái xe và người có mặt tại hiện trường vụ tai nạn phải thực hiện các công việc gì dưới đây?
1 – Đặt các biển cảnh báo hoặc vật báo hiệu ở phía trước và phía sau hiện trường xảy ra tai nạn để cảnh báo; kiểm tra khả năng xảy ra hỏa hoạn do nhiên liệu bị rò rỉ; bảo vệ hiện trường vụ tai nạn và cấp cứu người bị thương.
2 – Đặt các biển cảnh báo hoặc vật báo hiệu ở phía trên nóc xe xảy ra tại nạn để cảnh báo; kiểm tra khả năng xảy ra mất an toàn do nước làm mát bị rò rỉ; di chuyển hiện trượng vụ tai nạn để giao thông thông suốt.
3 – Cả ý 1 và ý 2.
Câu 175. Khi xảy ra tai nạn giao thông, có người bị thương nghiêm trọng, người lái xe và người có mặt tại hiện trường vụ tai nạn phải thực hiện các công việc gì?
1 – Thực hiện sơ cứu ban đầu trong trường hợp khẩn cấp; thông báo vụ tai nạn đến cơ quan thi hành pháp luật.
2 – Nhanh chóng lái xe gây tai nạn hoặc đi nhờ xe khác ra khỏi hiện trường vụ tai nạn.
3 – Cả ý 1 và ý 2.
Câu 176. Khi sơ cứu ban đầu cho người bị tai nạn giao thông đường bộ không còn hô hấp, người lái xe và người có mặt tại hiện trường vụ tai nạn phải thực hiện các công việc gì?
1 – Đặt nạn nhân nằm ngửa, khai thông đường thở của nạn nhân.
2 – Thực hiện các biện pháp hô hấp nhân tạo.
3 – Cả ý 1 và ý 2.
Câu 177. Khi sơ cưú người tai nạn giao thông đường bộ, có vết thương chảy máu ngoài, màu đỏ tươi phun thành tia và phun mạnh khi mạch đập bạn phải làm gì?
1 – Thực hiện cầm mày trực tiếp
2 – Thực hiện cầm mày không trực tiếp (chặn động mạch)
Câu 178. Thời gian làm việc của người lái xe ôtô không được lái xe liên tục quá bao nhiêu giờ trong trường hợp dưới dây?
1 – Không quá 4 giờ
2 – Không quá 6 giờ
3 – Không quá 8 giờ
4 – Liên tục tùy thuộc vào khả năng và sức khỏe của người lái xe
Câu 179. Thời gian làm việc trong một ngày của người lái xe ôtô không vượt quá bao nhiêu giờ trong trường hợp nào dưới đây?
1 – Không quá 8 giờ
2 – Không quá 10 giờ
3 – Không quá 12 giờ
4 – Không hạn chế tùy thuộc vào sức khỏe và khả năng của người lái xe
Câu 180. Hàng siêu trường, siêu trọng được hiểu như thế nào là đúng?
1 – Là hàng có kích thước vượt quá kích thước và trọng lượng của xe
2 – Là hàng có kích thước hoặc trọng lượng vượt quá giới hạn quy định nhưng có thể tháo rời
3 – Là hàng có kích thước hoặc trọng lượng vượt quá giới hạn quy định nhưng không thể tháo rời ra được
Câu 181. Trong đô thị, người lái xe buýt, xe chở hàng phải thực hiện những quy định nào dưới đây?
1 – Người lái xe buýt phải chạy đúng tuyến, đúng lịch trình và dừng đỗ đúng nơi quy định; người lái xe chở hàng phải hoạt động đúng tuyến, phạm vi và thời gian quy định đối với từng loại xe.
2 – Người lái xe buýt, xe chở hàng đón, trả khách, hàng hóa theo thỏa thuận giữa hành khách, chủ hàng và người lái xe
Câu 182. Việc vận chuyển hàng hóa bằng xe ôtô phải chấp hành các quy định nào dưới đây?
1 – Hàng vận chuyển trên xe phải được xếp đặt gọn gàng và chằng buộc chắc chắn.
2 – Khi vận chuyển hàng rời phải che đậy, không để rơi vãi
3 – Cả ý 1 và ý 2
Câu 183. Việc vận chuyển động vật sống phải tuân theo những quy định nào dưới đây?
1 – Tùy theo loại động vật sống, người kinh doanh vận tải yêu cầu người thuê vận tải áp tải hoặc chăm sóc trong quá trình vận tải
2 – Người thuê vận tải chịu trách nhiệm về việc xếp dỡ động vật sống theo hướng dẫn của người kinh doanh vận tải; trường hợp người thuê vận tải không thực hiện được thì phải trả cước, phí xếp, dỡ cho người kinh doanh vận tải
3 – Cả ý 1 và ý 2
Câu 184. Xe vận chuyển hàng nguy hiểm phải chấp hành những quy định nào dưới đây?
1 – Phải có giấy phép do cơ quan có thẩm quyền cấp, xe vận chuyển hàng nguy hiểm không được dừng, đỗ nơi đông người, những nơi dễ xảy ra nguy hiểm.
2 – Phải được chuyên chở trên xe chuyên dùng để vận chuyển hàng nguy hiểm; xe vận chuyển hàng nguy hiểm phải chạy liên tục không được dừng, đỗ trong quá trình vận chuyển
3 – Cả ý 1 và ý 2
Câu 185. Người lái xe khách phải chấp hành những quy định nào dưới đây?
1 – Đón, trả khách đúng nơi quy định, không chở hành khác trên mui, trong khoang hành lý hoặc để hành khách đu bám bên ngoài xe
2 – Không chở hàng nguy hiểm, hàng có mùi hôi thối hoặc động vật, hàng hóa khách có ảnh hưởng đến sức khỏe của hành khách
3 – Chở hành khách trên mui; để hàng hóa cùng khoang chở khách, chở quá số người theo quy định
4 – Cả ý 1 và ý 2
Câu 186. Người lái xe khách, xe buýt cần thực hiện những nhiệm vụ gì dưới đây?
1 – Luôn có ý thức về tính tổ chức, kỷ luật, thực hiện nghiêm biểu đồ xe chạy được phân công; thực hiện đúng hành trình, lịch trình, đón trả khách đúng nơi quy định; giúp đỡ khách hàng khi đi xe, đặc biệt là những người khuyết tật, người gia, trẻ em và phụ nữ có thai, có con nhỏ